Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Nhớ A-Z trong 20 phút

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp tương đối khó trong các thì tiếng Anh. Chủ động nắm bắt cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc chính là chìa khóa giúp bạn ghi nhớ và vận dụng tốt hơn. Hãy cùng khám phá chi tiết về tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được dùng để diễn đạt 1 hành động đã và đang xảy ra cho tới một thời điểm xác định trong tương lai. 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

2. Dấu hiệu tương lai hoàn thành tiếp diễn

Một số trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì hoàn thành tiếp diễn

  • by then: đến lúc đó
  • by this + N chỉ thời gian: tính đến thời điểm nào đó
  • by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn: vào lúc

Lưu ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, by the time, while, before, after, as soon as, if, unless… 

3. Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn hoàn thành

Thì tương lai tiếp diễn hoàn thành thường được dùng trong các trường hợp như:

Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn hoàn thành
Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn hoàn thành
  • Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

>> Ví dụ: My brother will have been studying English for 7 year by the end of this year.

  • Sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai

>> Ví dụ: When Mary get her degree, she will have been studying in Canada for six years.

4. Cấu trúc/Công thức thì tương lai hoàn thành

4.1 Câu khẳng định

S + will + have + been +V-ing

4.2 Câu phủ định

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

4.3 Câu nghi vấn

  • Q: Will + S + have + been + V-ing?
  • A: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Chú ý: Câu hỏi Yes/No đảo trợ động từ “will” lên đầu.

4.4 Câu bị động

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc như sau:

  • Will have been being + V3/ed
  • Ví dụ: The famous singer will have been performing the new album by the end of this week
  • => the new album will have been being performed by the famous singer by the end of this week

4.5 Wh-question thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Câu hỏi Wh- dùng trong thì tương lai hoàn thành để hỏi về việc ai hành động tiếp diễn gì/như thế nào/khi nào/ở đâu… vào thời điểm nào đó trong tương lai. 
  • Công thức: WH- + will + S + have + been + V-ing +…?
  • Chú ý: Câu hỏi Wh- bao gồm cho cả Who, where, what, which, why, how, when.

5. Ví dụ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là một số ví dụ cơ bản nhất giúp người đọc hình dung rõ hơn về cách sử dụng, cấu trúc của thì tương lai hoàn thành.

Ví dụ tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • My brother will have been playing video games for 6 years when I am 15 years old.
  • We will have been traveling abroad for 2 months by the end of next week.
  • By the time he gets there, I will not have been finishing dinner.
  • By the time you come to pick me up, it will have been raining.

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc S + will have + P(II) S + will have been + V-ing
Dấu hiệu By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

– By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

Cách dùng Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra. Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

7. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

  1. They (watch) ____ TV all day.
  2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
  3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
  4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
  5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi sau.

  1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
  2. (How long/they/run) ____
  3. (How long/she/learn/English) ____
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/he/do/this) ____

Đáp án:

Bài 1:

  1. will have been watching
  2. will have been working
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been lying

Bài 2:

  1. How long will we have been waiting for her
  2. How long will they have been running?
  3. How long will she have been learning English?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will he have been doing this?

8. Tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn full PDF

Link tải PDF: Tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn full PDF

9. Một số thì trong tiếng Anh phổ biến khác

Ngoài thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, người học sẽ được tiếp cận với một số chủ điểm ngữ pháp khác như:

9.1 Thì tương lai tiếp diễn

  • Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
  • Truy cập thì tương lai tiếp diễn để tìm hiểu chi tiết về dấu hiệu, cách dùng và công thức của thì này trong tiếng Anh.

9.2 Thì tương lai hoàn thành

  • Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một sự kiện, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
  • Truy cập Thì tương lai hoàn thành (future perfect tense) FULL để xem chi tiết về thì này.

9.3 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) dùng để nói về sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai; sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 

9.4 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách dùng và cấu trúc tương đối phức tạp. Trong quá trình làm các bài tập liên quan tới các thì trong tiếng Anh, người học nên chủ động ôn tập kiến thức thường xuyên và thử sức với nhiều dạng bài khác nhau để cải thiện trình độ trong thời gian ngắn nhất. 

Tham khảo thêm một số bài viết về các thì trong tiếng Anh khác:

Đánh giá bài viết

Trả lời