30 phút để THUỘC LÒNG thì Quá Khứ Tiếp Diễn – Bài Tập 2022

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Không chỉ có cách dùng phức tạp, thì quá khứ tiếp diễn còn rất dễ nhầm lẫn với quá khứ đơn. Vậy làm sao để nhớ hết các kiến thức này chỉ trong thời gian ngắn? Hãy cùng hocanhvan.net khám phá bài tổng hợp ngay trong bài viết dưới đây nhé. 

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn là gì

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh có thể nhận biết thông qua một số trạng từ chỉ thời gian và cụm từ đặc biệt như:

  • Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định: at + giờ + thời gian trong quá khứ, at this time + thời gian trong quá khứ, in + năm, in the past.
  • Xuất hiện từ “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
  • Một số từ đặc biệt như While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó)

3. Cách dùng

Trong chương trình tiếng Anh, người học sẽ được làm quen với 4 cách dùng phổ biến của thì quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn

>> Ví dụ: At 9 A.M yesterday, i was watching TV

  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

>> Ví dụ: While i was studying, my brother was playing video game

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

>> Ví dụ: When the concert was happening, the electric went off

  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác, thường đi kèm trạng từ “always”

>> Ví dụ: When my dad worked, the neighbor was always making noise 

4. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

>> Xem thêm bài viết về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành để phân biệt hai thì này trong quá trình học.

4.1 Câu khẳng định

S + was/were + V-ing.

Lưu ý: 

  • I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was
  • S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

4.2 Câu phủ định

S + was/were + not + V-ing

Lưu ý:

  • Was not = wasn’t
  • Were not = weren’t

4.4 Câu nghi vấn

Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

     No, S + wasn’t/weren’t.

4.5 Wh-question với thì quá khứ tiếp diễn

  • Công thức Wh-question áp dụng với hầu hết từ để hỏi như who, what, where, when, how…
  •  Cấu trúc: Wh (who, what, when…) + be (was/were) + S + V-ing+ O?

4.5 Câu bị động

  • Câu chủ động: S + was/ were + Ving + O
  • Câu bị động: S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O)

5. Thì quá khứ tiếp diễn với When và While

  • Về mặt nghĩa, hai từ này đều mang ý gần giống nhau là “khi”.
  • Tuy nhiên, “while” thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài.
  • Còn when thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. 
  • Do vậy, when có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.

6. Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn

Sau đây là một số ví dụ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

  • We were just talking about you before you arrived
  • The light went out when i was studying
  • When the thief was breaking in my house, police came
  • Was your brother playing guitar at 10 P.M yesterday? No, he wasn’t.

7. Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn

Sơ đồ tư duy giúp bạn nhanh chóng học thuộc thì này:

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn
Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn

8. Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn
Định nghĩa Dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ
Cách dùng
  • Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ
  • Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
  • Dùng trong câu điều kiện loại II
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác, thường đi kèm trạng từ “always”
Dấu hiệu nhận biết yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago… at + giờ + thời gian trong quá khứ, at this time + thời gian trong quá khứ, in + năm, in the past, while, when…

Xem thêm một số bài viết phổ biến khác:

9. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

9.1 Bài tập cơ bản

On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………………………. fast

9.2 Bài tập nâng cao

Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay)

9.3 Đáp án

Cơ bản:

  • Went               
  • Was swimming             
  • Was drinking           
  • Saw                   
  • Was
  • Beat     

Nâng cao:

  • was cycling
  • stepped
  • was going
  • managed
  • didn’t hit
  • apologized
  • explained
  • was thinking
  • wasn’t paying/ didn’t pay 

10. Link tải bản pdf tổng hợp kiến thức thì quá khứ tiếp diễn

Link tải: Bản pdf tổng hợp kiến thức thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là một chủ điểm tương đối khó và dễ bị nhầm lẫn trong quá trình làm bài. Hy vọng rằng những kiến thức mà bài viết đã giới thiệu trên đây có thể trở thành cuốn cẩm nang, giúp bạn đọc có thêm kinh nghiệm để chinh phục môn học này. 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời