Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là một trong hai thì thường xuyên xuất hiện trong các bài tập, đề thi. Tuy nhiên, việc ứng dụng sao cho đúng lại là một câu hỏi hóc búa khiến người học rất dễ mất điểm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về thì quá khứ đơn; cũng như phân biệt một cách rõ ràng nhất quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành thông qua ví dụ và bài tập thực hành.
1. Thì quá khứ đơn (Simple Past) là gì?
- Thì quá khứ đơn có tên tiếng Anh là Simple Past là dạng cơ bản nhất của thì quá khứ trong tiếng Anh.
- Thì này thường được dung để mô ta các sự kiện, sự việc trong quá khứ.
- Ngoài ra quá khứ đơn cũng được sử dụng trong nhiều trường hợp đặt biệt khác như: kết hợp với quá khứ tiếp diễn…

2. Cấu trúc/Công thức thì quá khứ đơn
2.1 Thì quá khứ đơn với tobe
Thì quá khứ đơn với tobe có cấu trúc cụ thể như sau:
Câu khẳng định
- Cấu trúc: S + was/were + O.
- Ví dụ: He was sad yesterday.
Câu phủ định
- Cấu trúc: S + was/were + not + O hoặc S + wasn’t/weren’t + O.
- Ví dụ: It wasn’t rain last week.
Câu nghi vấn
- Cấu trúc: Was/ were + S + O?
- Cách trả lời: Yes, S+was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t.
- Ví dụ: Were you sad because you are fat? – Yes, I was.

2.2 Thì quá khứ đơn với động từ thường
Câu khẳng định
- Cấu trúc: S + V-ed/ V2 (+O).
- Ví dụ: I played football with Mike last weekend.
Câu phủ định
- Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể) (+O).
- Ví dụ: He didn’t do his homework yesterday.
Câu nghi vấn
- Cấu trúc: Did+S+V(nguyên thể)+O.
- Câu trả lời: Yes, S+did hoặc No, S + didn’t.
- Ví dụ: Did you bring your bags? – Yes, i did.
3. Ví dụ thì quá khứ đơn
Ngoài những ví dụ theo từng loại câu ở trên, mọi người có thể tham khảo thêm một số ví dụ khác:
- We started learning English 2 months ago.
- We did not start learning English 2 months ago.
- Did you just eat my cake? => No, i didn’t/ yes, i did
- Was she with you last night => yes, she was/No, she wasn’t
4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Quá khứ đơn có khoảng 4 cách dùng khác nhau. Bạn cần dựa theo hoàn cảnh diễn ra sự việc, hành động để xác định mốc thời gian phù hợp. Cụ thể:
- Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ; diễn tả về một sự kiện và một hành động đã xảy ra và kết thúc hẳn trong quá khứ. Ví dụ: Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.
- Dùng khi nói về những điều đã xảy ra nhiều lần trong một khoảng thời gian trong quá khứ. Ví dụ: Phong visited me four times last month.
- Diễn tả một hành động bất ngờ cắt ngang một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Trường hợp này kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn. Đây chính là cấu trúc When + quá khứ đơn. Ví dụ: When Mary was cooking dinner, the phone rang.
- Được chia trong câu điều kiện loại 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại). Ví dụ: If I were you, I would buy this car.
5. Thì quá khứ đơn dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn trong quá trình làm bài tập chúng ta dựa vào trạng từ trong thì quá khứ đơn. Cụ thể như:
- Yesterday: Hôm qua
- Last week, Last month…
- In thé past, the day before, …
- Ago: cách đây
- When + mệnh đề Quá khứ đơn
- Một số dấu hiệu nhận biết của quá khứ đơn với các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, N+ago, last + N.
6. Wh Question thì quá khứ đơn
Wh Question thì quá khứ đơn là kiến thức tiếng Anh khá quan trọng đối với các kì thi tiếng Anh. Công thức của dạng câu hỏi này như sau:
6.1 Wh question với tobe
Cấu trúc
- Câu hỏi: Wh-Word + was/were + S (+not) + O?
- Câu trả lời: S + was/were (+not) + O.
Ví dụ cụ thể
- What was the weather like last weekend?
- It was sunny.

6.2 Wh-question với động từ thường
Cấu trúc
- Câu hỏi: Wh-Word + did + S (+not) + Vinf + O?
- Câu trả lời: S + Ved/V(bất quy tắc) + O/
Ví dụ cụ thể
- What did you do last Monday everning?
- I went to the Cinema with friends.
7. Chia động từ thì quá khứ đơn
- Đông từ sử dụng trong thì quá khứ đơn cần phải chia dưới dạng quá khứ.
- Động từ trong quá khứ gồm hai dạng sau:
7.1 Động từ theo quy tắc của thì quá khứ
Động từ theo quy tắc là động từ mà khi chuyển sang quá khứ ta chỉ việc thêm đuôi “ed” ở cuối.
Cách thêm “ed” vào động từ
- Nếu ở tận cùng của động từ là e thì ta chỉ cần then “d” là xong. Ví dụ: smile >> smiled
- Đối với các động từ một âm tiết mà phía cuối kết thúc là một phụ âm và phía trước phụ âm là 1 nguyên âm; ta nhân đôi phụ âm đó lên sau đó mới them đuôi “ed”. Ví dụ: Stop >> Stopped.
- Đối với những động từ kết thúc bằng “y” mà trước “y” là 1 nguyên âm ta sẽ thêm “ed” như bình thường. Ví dụ: Play >> Played.
- Đối với những động từ kết thúc bằng “y” mà trước “y” là phụ âm thì ta cần chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed’.
- Còn các động từ có quy tắc khác ta chỉ việc thêm “ed” như bình thường là được.

Cách phát âm đuôi “ed”
Đối với các động từ khi đã được biến đổi sang dạng quá khứ thì cách phát âm sẽ thay đổi. Cụ thể:
- “ed’ phát âm là /t/ khi động từ đó kế thúc bằng ch, s, x, sh, k, f, p.
- “ed” được pháp âm là /id/ khi động từ đó kết thúc bằng t,d
- “ed” được phát âm là /d/ khi động từ đó kết thúc bằng các phụ âm và nguyên âm còn lại.
7.2 Đông từ bất quy tắc

- Ngoài những động theo quy tắc thì trong tiếng Anh có khoảng 360 động từ bất quy tắc.
- Các động từ này không có quy luật chuyển đổi cụ thể nào nên chúng ta cần phải học thuộc.
- Một số động từ bất quy tắc phổ biến và thương xuyên sử dụng gồm:
Quá khứ đơn của be
- Be hay tobe có dạng quá khứ là was hoặc were.
- Ví dụ: It was sunny yesterday.
Quá khứ đơn của go
- Quá khứ của go là went.
- Ví dụ: I went to the cinema with my friend.
Quá khứ đơn của take
- Quá khứ của take là took.
- Ví dụ: He took me to the zoo.
Quá khứ đợn của buy
- Quá khứ đơn của buy là bought.
- Ví dụ: I bought this pan in the market last week.
Quá khứ đơn của see
- Quá khứ đơn của see là saw.
- Ví dụ: I saw her 1 week ago.
Link Download 360 động từ bất quy tắc
- Ngoài những động từ phổ biến trên thì những tất cả các động từ bất quy tắc đều được tổng hợp trong cuốn “360 động từ bất quy tắc”.
- Link Download: 360 động từ bất quy tắc
8. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành thường rất dễ bị nhầm lẫn với quá khứ đơn.

8.1 Đôi nét về quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Công thức thì Quá khứ hoàn thành
- Công thức câu khẳng định: S + had + V3 (+O) – Ví dụ 1: I had finished my homework right before the deadline last week.
- Công thức câu phủ định: S + had + not + V3 (+O) – Ví dụ 2: She hadn’t come home when I got there.
- Công thức câu nghi vấn: Had + S + V3 (+O)? – Ví dụ 3: Had the film ended when I arrived at the cinema?

Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành
- Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
- Trong đó, hành động nào xảy ra trước sẽ được chia ở Quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì chia ở thì Quá khứ đơn.
- Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện quan trọng để dẫn tới hành động, sự việc khác Ví dụ: He had studied Thailand for over 2 years, so he finished his internship course.
- Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực. Ví dụ: If I had watched the news, I would have taken an umbrella.
- Diễn tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. Ví dụ: We had finished dinner when my mom arrived.
- Ví dụ: Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Câu xuất hiện các giới từ và liên từ đặc biệt thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì Quá khứ đơn như:
- By (có nghĩa như before)
- Before
- After
- When
- Till
- Until
- As soon as
- No sooner…than
8.2 So sánh, phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
- Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành có ít nhiều điểm tương đồng trong cách sử dụng, chia động từ.
- Dưới đây là một số lưu ý quan trọng giúp phân biệt dễ dàng hơn hai thì quá khứ này.
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
|
|
Để hiểu chi tiết hơn về sự khác biệt, hãy truy cập vào thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành để xem đầy đủ hơn.
9. Mẹo học thuộc lòng thì quá khứ đơn
Quá khứ đơn là thì rất phổ biến trong tiếng Anh trong cả giao tiếp và học hành thi cử. Chính vì vậy việc nắm chắc thì này là điều rất quan trọng. Để học thuộc lòng bạn còn thể tham khảo một số mẹo sau
9.1 Ghi chép chi tiết
- Trong quá trình học về mẫu ngữ pháp này, bạn nên ghi chép cẩn thận từ dấu hiệu nhận biết; công thức và cách dùng… để giúp não bộ ghi nhớ trong quá trình đó.
- Bên cạnh đó việc ghi chép cũng sẽ giúp bạn lưu lại kiến thức khi cần ôn tập lại.
9.2 Học thì quá khứ đơn cô Trang Anh
- Cách thứ 2 là bạn có thể học thì quá khứ đơn cùng cô Trang Anh thông qua video.
- Trong video cô Trang Anh giảng rất chi tiết về quá khứ đơn với minh họa rõ ràng, sinh động giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng.
9.3 Sử dụng Flash card
- Ngoài việc học từ vựng tiếng Anh bằng Flash card thì bạn cũng có thể học ngữ pháp TA qua Flash card.
- Bạn chỉ cần viết các công thức, dấu hiệu ra các tấm flash card hoặc mua những flash card sẵn kiến thức về thì này để học mỗi khi cần.
9.4 Học qua sơ đồ tư duy
- Phương pháp học bằng sơ đồ tư duy luôn là vạn năng với mọi kiến thức.
- Bạn chỉ cần vẽ sơ đồ tư duy cho thì này là có thể nắm chắc thì này trong vài lần học.

10. Bài tập thì quá khứ đơn
Các dạng bài tập thì quá khứ đơn phổ biến hiện nay gồm:
- Chia động từ
- Đặt câu hỏi với thì quá khử đơn
- Viết lại câu thì quá khứ đơn
- Sửa lỗi sai trong câu
- …
10.1 Thì quá khứ đơn bài tập tìm lỗi sai
- Mr. Tom teaching them when they were freshmen in the university.
- Technology helped people a lot in daily life.
- In the future, John came back to Tokyo to work after having a long vacation in Vietnam.
- It was day in December, Tom’s having to take the last exam of his student life.
- We haven’t visited family since 2 years.
10.2 Ôn thì quá khứ đơn bài tập chia động từ
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (meet) ……………………. professor before.
3. When I came to the theatre, the opera (start) ………………………………….
4. After she (finish)………… her annual report, we (start)………… our work
5. Last night, Andy (play) ………………….. baseball before he (go) ………………… home.

Đáp án
1. came – had finished
2. had met
3. had started
4. had finished – started
5. had played – went
10.3 Bài tập đặt câu thì quá khứ đơn
- Bài tập đặt câu thì quá khứ đơn thường là đặt câu theo từ cho sẵn hoặc viết lại câu.
- Khi gặp dạng bài tập này bạn cần nhớ rõ công thức của quá khứ đơn đã được nêu ở phần 2 bài viết này.
10.4 Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 có đáp án
Chia thì quá khứ cho những động từ trong ngoặc:
- She ___________ (leave) the house at 8am
- They ___________ (eat) sushi for dinner.
- They ___________ (run) 15km.
- The students ___________ (sleep) during class.
- He ___________ (speak) English in class today.
Đáp án:
- left
- ate
- ran
- slept
- spoke
11. Một số kiến thức liên quan khác
11.1 Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoàn toàn khác nhau về cả dấu hiệu nhận biết và cách dung.
- Cụ thể thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dung để diễn tả quá trình xảy ra một hang động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
- Động từ của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ được chia dạng had+been+Ving.
11.2 Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Thì hiện tại hoàn thành được dung để diễn tả những hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khức và vẫn kéo dài đến hiện tại; thâm chí kéo dài đến cả tương lai.
- Còn thì quá khứ đơn là diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hẳn trong quá khứ. Chính vì vậy mà 2 thì này sẽ hoàn toàn khác nhau.
Không khó để phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá hoàn thành trong từng tình huống cụ thể. Mong rằng với những kiến thức ngữ pháp mà bài viết cung cấp, đã giúp cho độc giả tự tin hơn khi giải quyết dạng bài tập, kiểm tra với động từ ở thì quá khứ.
Xem thêm: Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)