Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có nhiều điểm khác nhau và tương đồng nên có thể khiến nhiều người nhầm lẫn. Đây đều là những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi. Để hiểu sâu sắc hơn về sự khác biệt của hai thì này trong từng khía cạnh, mời độc giả theo dõi bài viết dưới đây.
1. Điểm giống nhau của quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
- Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
- Vì vậy, nếu không xem xét kỹ lưỡng dấu hiệu nhận biết và tình huống được nhắc đến, người học rất có thể sẽ xảy ra nhầm lẫn.
2. Sự khác biệt của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

2.1 Khác nhau về dấu hiệu nhận biết của từng thì
Để nhận biết được từng thì khi làm bài tập, mọi người cần chú ý các trạng ngữ sau:
Thì quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành |
|
|
2.2 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành |
Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. | Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại. |
Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. | Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ |
Diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn thành trong quá khứ. | Diễn tả thành tựu, kinh nghiệm sống. |
Diễn tả một kết quả của hành động trong quá khứ. | Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
2.3 Công thức
Công thức | Thì quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành |
Khẳng định |
|
|
Phủ định |
|
|
Nghi vấn |
|
|
Có thể bạn sẽ quan tâm:
- Thì hiện tại đơn
- Trong thì hiện tại đơn khi nào thêm s es
- 5 sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
3. Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

3.1 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
- I _______ a new dress yesterday.
- buy
- bought
- have bought
- They _____ their homework yet
- have finished
- haven’t finished
- finished
- I ________ TV last night.
- didn’t watch
- haven’t watched
- hasn’t watched
- She ____ married in 2018
- have got
- has got
- got
- He ______ to school last week. He was ill
- hasn’t gone
- went
- didn’t go
- We ____ the children’s toys yesterday.
- found
- find
- have found
- Helen has already ____ lunch.
- have
- has
- had
- I didn’t ______ breakfast yesterday.
- have
- had
- has
- Ben has just _____ a vase
- break
- broke
- broken
Đáp án:
- B
- B
- A
- C
- C
- A
- C
- A
- C
3.2 Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành lớp 6
Exercise 1: Fill in the gaps with “yet, ago, ever, last night, for or since”
- My father went to Italy five days ______.
- He has known her _______ 2001.
- Have you _________ seen an elephant?
- She hasn’t finished her work ________.
- He has lived in Madrid _______ ten years.
- We went to bed at 11 o’clock ________.
Exercise 2: Circle the correct item
- Has Jack gone to school then/ yet?
- Tonia has sent twenty invitations yesterday/ so far.
- Tina took a test already/ three days ago.
- I sent you an email two days already/ ago but you haven’t replied.
- Helen has already/ yet had her breakfast.
Đáp án:
Exercise 1: ago/since/ever/yet/for/last night
Exercise 2: yet/so far/three days ago/ago/already
3.3 Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành lớp 7
Exercise 1: Put the verbs in bracket into the past simple or the present perfect
- I ______ (not/play) tennis since I was at school but I _____ (be) very good at it back then.
- A: ______ you ________ (choose) a dress for the party yet?
B: Yes, I ______ (buy) one yesterday.
- I think our teacher ______ (forget) about the test! He ___________ (not/ say) anything about it in the last season!
- A: ____________ (you/ sell) your house yet?
B: Yes, some people _______ (see) it last month and ________ (buy) it.
- They __________ (lose) their cat. It ___________ (run) away last week
3.4 Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
>>> Đang cập nhật
Exercise 2: Correct the mistakes
- She didn’t finish her homework yet
- She has knew Tome for a long time
- Where’s Bill? – He just left
- Eva given me a present last week
- The postman hasn’t given me the letter already
- Lisa already ate dinner
Đáp án:
Exercise 1:
- haven’t played/ was
- Have you chosen /bought
- has forgotten /didn’t say
- Have you sold / saw / bought
- have lost /ran
Exercise 2:
- didn’t finish => hasn’t finished
>> She hasn’t finished her homework yet
- knew => known
>> She has known Tom for a long time
- just left => has just left
>> Where’s Bill? – He has just left
- given => gave
>> Eva gave me a present last week
- already => yet
>> The postman hasn’t given me the letter yet
- already ate => has already eaten
>> Lisa has already eaten dinner
4. So sánh một số các thì cơ bản khác trong tiếng Anh
4.1 Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
- Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
- Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.
4.2 Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, thói quen lặp đi lặp lại.
- Trong khi thì hiện tại hoàn thành sử dụng để nói về sự việc, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, có thể kéo dài đến tận hiện tại.
5. Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn PDF
Link PDF: Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có sự khác biệt trong nhiều khía cạnh như dấu hiệu nhận biết, cấu trúc và cách dùng. Chủ động tìm hiểu, nghiên cứu và thường xuyên rèn luyện chính là cách hiệu quả nhất giúp bạn tránh khỏi những nhầm lẫn trong quá trình học.