Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là một trong những cách dùng phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, đây vẫn còn là một chủ điểm kiến thức khá mới mẻ và thường xuyên bị nhầm lẫn với cấu trúc “be going to”. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu hơn về chủ điểm ngữ pháp này thông qua các ví dụ, cách dùng và dấu hiệu nhận diện cụ thể giúp việc học tiếng Anh dễ dàng hơn.
1. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là gì?
- Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai hay thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai có tiếng anh là The present progressive with future meaning.
- Được sử dụng nhằm diễn tả một hành động, dự định, kế hoạch đã được lên sẵn trong tương lai và thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian.
- Ví dụ: We are going to Saigon next month
- Đây là điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thường xuất hiện trong các kì thi khiến nhiều người học bị nhẫm lẫn trong quá trình làm bài.

Truy cập Thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì? để xem chi tiết về dấu hiệu nhận biết, cách dùng, công thức và bài tập của thì này.
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai
Thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai có thể nhận diện thông qua ngữ cảnh của câu hoặc những trạng từ chỉ thời gian như:
- Next + N (next month, next week…)
- Tomorrow
- Mốc thời gian cụ thể (weekend, tonight, today, friday, monday…)
Dấu hiệu nhận biết trên mọi người nên học kỹ để tránh nhầm lẫn với thì tương lai đơn. Bên cạnh đó chú ý ngữ nghĩa của câu để nhận định chính xác nhất khi làm bài tập.
3. Cách dùng
- Thì hiện tại tiếp diễn mang ý tương lai là một trong những cách dùng phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn.
- Thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai được dùng để diễn tả một sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai theo kế hoạch.
4. Cấu trúc
Cấu trúc chung: S + am/ is/ are + V-ing
5. Ví dụ
- My parents is buying a new house next year => Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước.
- What are you doing this coming summer vacation? => Hỏi về dự định sắp tới của ai đó
6. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai và be going to
Do đều mang ý nghĩa diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần trong tiếng Anh (be going to) thường rất dễ bị nhầm lẫn.

Thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai | Thì tương lai gần | |
Cách dùng | Diễn tả một hành động, dự định, kế hoạch đã được lên sẵn trong tương lai | – Sự kiện đã được quyết định trước khi nói. |
– Sự tiên đoán sự kiện chắc chắn xảy ra trong tương lai vì dấu hiệu, cơ sở ở hiện tại. | ||
– Sự kiện xảy ra ở tương lai gần | ||
Kết luận | Các sự kiện trong thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai thường có khả năng xảy ra cao hơn do thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian cụ thể. |
7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Dưới đây là một số dạng bài tập liên quan tới thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai.

Bài tập 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại tiếp diễn
- My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
- Hannah __________________ (fly) to French next year
- __________________ (we, go) to the park this coming weekend?
- My dog __________________ (eat) now.
- What __________________ (you, wait) for?
- Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.
Đáp án:
- is buying
- is flying
- are we going
- is eating
- are you waiting
- are not trying
Bài tập 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1. Where …………his wife (be)?
a. am b. is c. are d. be
2. Jack (wear) ………………..suit today.
a. is wearing b. are wearing
c. am wearing d. wears
3. The weather (get) ………………..warm this season.
a. gets b. are getting
c. is getting d. are gets
4. My kids (be)…………. downstairs now. They (play) …………..chess.
a. am/ am playing b. is/is playing
c. are/are playing d. be/ being
5. Look! The train (come)…………………
a. are coming b. is coming
b. are coming d. is coming
6. Alex always (borrow) ………………..me cash and never (give)……………….. back.
a. is borrowing/ giving b. are borrowing/ giving
c. borrows/ giving d. borrow/ giving
Đáp án:
- B
- A
- C
- C
- B
- A
Xem thêm bài viết: Thì tương lai đơn và thì tương lai gần để phân biệt hai thì này trong tiếng Anh.
8. Một số vấn đề liên quan khác
8.1 Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
- Thì hiện tại đơn có thể mang ý nghĩa tương lai diễn tả sự kiện, hành động sẽ xảy ra trong lịch trình hoặc kế hoạch đã định trước.
- Những câu này thường sử dụng trạng từ chỉ thời gian cụ thể hoặc đi cùng với một số động từ như: To open, to close, to begin, to end, to start, to finish, to arrive, to leave, to come, to return.
- Ví dụ: The museum closes at 11 p.m tomorrow.
8.2 Công thức thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
- Công thức chung: S + V (s/es) + O + Adv chỉ thời gian.
- Ví dụ: The plane arrives at 6:30 P.M next Monday.
Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai thường được nhận diện dựa vào ngữ cảnh. Để tránh nhầm lẫn với các thì tương lai khác, độc giả nên đặc biệt chú trọng vào các trạng từ chỉ thời gian, xem xét kỹ lưỡng các dữ kiện và thường xuyên luyện tập với những dạng bài tập khác nhau.