Thì hiện tại đơn là gì? Cách dùng, dấu hiệu, cấu trúc và bài tập

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn sẽ được tiếp cận trong thời gian đầu học tiếng Anh. Cấu trúc và cách dùng của hiện tại đơn sẽ là nền tảng để người học hiểu hơn về những các thì tiếng Anh khác sau này. Cùng khám phá chi tiết về lý thuyết và các bài tập vận dụng ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. Thì hiện tại đơn là gì?

  • Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) diễn tả hành động, sự việc, xảy ra ở hiện tại hoặc lặp đi lặp lại theo một thói quen.
  • Đây là chủ điểm kiến thức đầu tiên mà người học sẽ được tiếp cận khi học về các thì trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn là gì?

2. Cách dùng thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn có 4 cách dùng phổ biến nhất:

Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng của hiện tại đơn
  • Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ex: My mom practice yoga every morning
  • Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
  • Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó. Ex: The plane takes off at 8 a.m. Don’t be late
  • Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó. Ex: I think this manager has a good profile.

3. Cách nhận biết, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Cách nhận biết phổ biến nhất chính là dựa vào các trạng từ chỉ thời gian. Cụ thể là các trạng từ sau:

Cách nhận biết, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Cách nhận biết, dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn
  • Always: Luôn luôn
  • Usually: Thường thường
  • Often: Thường
  • Sometimes: Thỉnh thoảng
  • Rarely: Hiếm khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
  • Once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
  • Twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
  • Three/Four/Fives times per day/week/month: 3/4/5 lần mỗi ngày/tuần/tháng

4. Cấu trúc thì hiện tại đơn

4.1 Thì hiện tại đơn tobe

  • Câu khẳng định: S + is/ am/ are + O
  • Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + O
  • Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are +  S+ O ?
Cấu trúc của hiện tại đơn
Cấu trúc của hiện tại đơn

4.2 Simple Present Tense với động từ thường

Cấu trúc của thì này được chia thành từng dạng câu, bao gồm khẳng định, phủ định và nghi vấn.

  • Câu khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t  + V(nguyên thể) + O
  • Câu nghi vấn: Do/ Does  +  S  + V(nguyên thể) + O?
  • Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does – No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.

5. Ví dụ thì hiện tại đơn

Ví dụ về hiện tại đơn
Ví dụ về hiện tại đơn
  • She wakes up at 6 a.m
  • He doesn’t finish his homeworks
  • Do you like to listen to music? => Yes, i do
  • He gets up early every day.
  • John brushes his teeth twice a day.
  • Is she beautiful?

6. Câu hỏi với hiện tại đơn

Đối với các câu hỏi với từ để hỏi/wh-question trong Simple Present sẽ được thực hiện như sau:

6.1 Wh-question với tobe

  • Cấu trúc: Wh-  + tobe + S? hoặc Wh- + tobe + Adj/N/Prep?
  • Ví dụ: When is his birthday? – Why are you sad?
Câu hỏi với hiện tại đơn
Câu hỏi với hiện tại đơn

6.2 Wh – question với động từ thường

  • Cấu trúc: Wh- + do/does + S + V(nt)
  • Ví dụ: What does he do?

6.3 Mẹo đặt câu hỏi thì hiện tại đơn

Để đặt câu hỏi chuẩn với thì này chuẩn, các bạn hãy thực hiện đúng các bước sau:

  • Bước 1: Xác định dùng từ để hỏi nào/wh-question nào?
  • Bước 2: Đặt từ để hỏi lên đầu
  • Bước 3: Áp dụng chuẩn cấu trúc nêu trên.

7. Câu bị động của thì hiện tại đơn

Công thức câu bị động của hiện tại đơn như sau:

  • Câu chủ động: S + V(s/es) + O
  • Câu bị động: S + am/is/are + P2
  • Ví dụ: This flower is watered every morning
Bị động của hiện tại đơn
Bị động của hiện tại đơn

8. Câu trực tiếp gián tiếp của hiện tại đơn

  • Công thức: S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf
  • Ví dụ: The teacher asked us to open the book page 117.

9. Một số lưu ý quan trọng khi chia động từ ở thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì Simple Present, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
  • Một số động từ bất quy tắc: have-has;…

Xem ngày bài viết “thì hiện tại đơn khi nào thêm s es?” để hiểu rõ hơn về động từ ở hiện tại đơn.

10. Bài tập thì hiện tại đơn

Để ghi nhớ và vận dụng thành thạo các kiến thức về thì Simple Present , người học có thể dành thời gian luyện tập nhiều dạng bài khác nhau.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  • I (be) ________ at school at the weekend.
  • You (not study) ________ on Saturday.
  • My boss (be not) ________ hard working.
  • He (have) ________ a new haircut today.
  • My brother usually (have) ________ breakfast at 9.00.
  • He (live) ________ in a house?

Bài 2. Chia động từ trong ngoặc.

  • My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
  • Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
  • “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
  • ………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)
  • ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
  • How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)

Đáp án

Bài 1: am/ do not study/ is not/ has/ has/ Does he live

Bài 2: 

  1. makes
  2. doesn’t eat; make
  3. don’t smoke
  4. Does …… go
  5. Do …… like
  6. do ….go

11. Link download tổng hợp về thì hiện tại đơn pdf

Link tải: Tổng hợp kiến thức về hiện tại đơn pdf full

12. Các thì cơ bản khác trong tiếng Anh

12.1 Thì hiện tại tiếp diễn

12.2 Thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định.
  • Truy cập: Thì quá khứ đơn để tìm hiểu chi tiết về thì này trong tiếng Anh.

>> Tham khảo bài viết khác liên quan: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản nhất về thì hiện tại đơn. Nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp ngay từ ban đầu sẽ giúp bạn có nền tảng vững chắc để tiếp thu những chủ điểm mới sau này. Để ghi nhớ lâu và tăng khả năng vận dụng, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên với các bài tập bổ trợ cơ bản và nâng cao nhé. 

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời