Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: Bảng so sánh chi tiết A-Z

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có rất nhiều điểm tương đồng lẫn khác biệt trong cách sử dụng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết. Để tránh những sai sót không đáng có, bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả nhận diện chính xác các trường hợp ứng dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thông qua các dạng bài tập khác nhau.

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trong quá trình học tiếng anh, nhiều người hay bị nhầm lẫn định nghĩa của hai thì này. Tuy nhiên thì chúng hoàn toàn khác biệt, cụ thể:

Định nghĩa Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động mang tính chu kỳ, thường xuyên và lặp đi lặp lại theo một thói quen hoặc dùng để nói về chân lý, sự thật hiển nhiên Diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói và chưa chấm dứt
Ví dụ
  • I often watch this movie
  • The sun rises in the east
Tommy is playing football with his friends
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

2. So sánh dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn cũng khác hẳn so với thì hiện tại đơn. Cụ thể:

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
  • every
  • always
  • often
  • usually
  • sometimes
  • rarely
  • never
  • twice
  • once
  • At this moment
  • At the moment
  • At this time
  • At the present
  • Today
  • Now
  • Right now
  • Listen!
  • Look!

3. So sánh cách dùng của 2 thì

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
1. Diễn đạt một thói quen hàng ngày

=> I usually get up at 6 oclock

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

=> Jimmy is working now

2. Sự thật hiển nhiên

=> The sun rises in the east

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

=> Cats is chasing a mouse 

3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình

=> The final test is on a friday this week

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định hay còn gọi là thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai.

=>  I am flying to New York tomorrow.

4. Biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói

=> She doesn’t want you to do it

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”

=> He is always coming late

Cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Cách dùng của hai thì

4. So sánh về cấu trúc/công thức

Loại câu Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định S + V(s/es) S + am/is/are + Ving
Phủ định S + do not/ does not + Vinf S + am/is/are + not + Ving
Nghi vấn Do/Does + S + Vinf? Am/Is/Are + S + Ving?
Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Sự khác biệt trong cấu trúc câu

5. Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
Thêm “s” với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít 

Ví dụ: Learn => learns, type => types, buy => buys

Động từ tobe chia theo ngôi của chủ ngữ am (i), is (he, she, it), are (we, they).
Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” .

Ví dụ: Go => goes, watch => watches, wash =>: washes

Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing 

=> talking, driving…

Khi động từ kết thúc bằng một PHỤ  M + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.

Ví dụ: Cry =>cries, study => studies, apply => applies

Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành y rồi thêm ing

=> lying, dying…

Khi động từ kết thúc bằng một NGUYÊN  M + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .

Ví dụ: play => plays, pay => pays, buy => buys

Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing

=> winning, putting, permitting…

Dạng bất quy tắc

=> has

Không dùng các động từ chỉ tri giác hay tri thức với thì hiện tại tiếp diễn.

=> want, love, hate, like, need, believe, understand, hope, seem….

6. Ví dụ về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

6.1 Ví dụ về thì hiện tại đơn

  • I often watch this movie
  • My mom go shopping twice a week

6.2 Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn

  • Listen! Teacher is speaking
  • She is always coming late

7. Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án. Chọn đáp án đúng:

1. This week Barbara is away on business so Tom _________ dinner for himself.

A cook

B cooks

C are cooking

D is cooking

2. Barbara usually does _____________ dinner for her husband after work.

A cook

B cooks

C are cooking

D is cooking

3. John always __________ on time for meetings.

A arrive

B arrives

C are arriving

D is arriving

4. John __________ at this moment.

A arrive

B arrives

C are arriving

D is arriving

5. We often _________ tests at our school.

A do

B does

C is doing

D are doing

6. I ________ to my teacher now.

A talks

B am talking

C is talking

D are talking

Đáp án

1D 2B 3B 4D 5A 6C

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

8. Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn lớp 7

  1. Listen! My mother sings a song.
  2. Every night, We are going to bed at 10p.m
  3. Giang like Music but i likes Math
  4. Now, they stay in Hue .
  5. My father read a newspaper in the morning
  6. Look! Ha runs
  7. Trang usually listen to the teacher in the class, but she isn’t listen now.
  8. Where are your father? – He does living room. He watches TV.
  9. Are they going to school by bus today?
  10. There is many flowers in our garden.

Đáp án

1 – is singing 2 – go 3 – likes – doesn’t like 4 – are staying 5 – reads

6 – is running 7 – listens – isn’t listening 8 – is – is – is watching 9 – Do … go 10 – are

9. Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nâng cao

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa

  1. He/ often/ have/ breakfast/ late.
  2. You/ do/ the housework/ at the moment?
  3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.
  4. John’s girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.
  5. They/ like/ beer or wine?
  6. What/ he/ usually/ do/ at night?
  7. The teacher/ never/ lose/ his temper.
  8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?

Đáp án: 

  • He often has breakfast late.
  • Are you doing the housework at the moment?
  • I do not go to school on weekends. I don’t go to school on weekends.
  • John’s girlfriend is wearing a red T-shirt now.
  • Do they like beer or wine?
  • What does he usually do at night?
  • The teacher never loses his temper.
  • Why are you listening to music loudly now?

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

1) I ____________ (be) in a cafe now.

2) ____________ (she/play) tennis every week?

3) They ____________ (go) to the cinema every Wednesday.

4) ____________ (she/be) a singer?

5) You ____________ (find) the weather here cold.

6) ____________ (they/be) on the bus?

7) Lucy ____________ (ride) her bicycle to work.

8) Why ____________ (he/be) in France?

9) I ____________ (not/play) the piano very often.

10) It ____________ (not/be) cold today.

Đáp án:

1 – am; 2 – Does she play; 3 – go; 4 – Is she; 5 – find

6 – Are they; 7 – rides; 8 – is he; 9 – don’t play; 10 – isn’t

10. Bài tập trắc nghiện thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án

  • Bài tập trắc nghiệm luyện tập là cách nhanh chóng nhất để đánh giá kiến thức của bạn sau khi học vê flys thuyết.
  • Link bài tập trắc nghiệm về hiện  tại đơn và hiện tại tiếp diễn: DOWNLOAD

11. Lý thuyết về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn pdf full

Link download: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn pdf full

12. Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn PDF

Link tải bài tập luyện tập Full: DOWNLOAD

Nắm vững sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn tránh khỏi những sai lầm trong quá trình làm bài tập. Để cải thiện kiến thức ngữ pháp và tăng cường khả năng nhận diện các thì trong câu, bên cạnh việc ôn tập chăm chỉ, người học cần phải thường xuyên rèn luyện với những dạng bài tập khác nhau.

Đánh giá bài viết

Trả lời