Pick Up nghĩa là gì? TOP 15 cấu trúc cụm từ Pick Up trong tiếng Anh

Pick Up Nghĩa Là Gì

Pick Up nghĩa là gì? ứng dụng thế nào chính là thắc mắc của không ít người học. Đây là cấu trúc ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong đề thi với sự đa nghĩa, đa cách dùng. Chính vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu hơn về các dạng cụm động từ tiếng Anh, cách áp dụng thông qua những ví dụ cụ thể.

1. Pick Up là gì? Pick Up nghĩa là gì?

  • Pick Up là một trong những cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh với rất nhiều ý nghĩa và cách ứng dụng khác nhau.
  • Nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này sẽ giúp bạn tránh được những sai lầm không đáng có trong các kỳ thi.
  • Pick up nghĩa là gì? ứng dụng trong từng trường hợp cụ thể sẽ được giải đáp thông qua những ví dụ cụ thể dưới đây.

2. 10 cách dùng Pick up phổ biến nhất

2.1 Pick up là gì trong bóng rổ

  • Pick Up trong các trò chơi hay trong game có ý nghĩa là đoạt bóng trên tay hay hớt bóng của đối thủ.
  • Ngoài ra cũng có trường hợp là thể sự thay đổi trong chiến lược chiến đấu.

2.2 Pick up trong xuất nhập khẩu là gì?

  • Trong xuất nhập khẩu Pick up có nghĩa là sắp xếp lịch lấy háng.
  • Thường sẽ sử dụng Pick up lô hàng để thể hiện công việc này.

2.3 Pick up là gì trong mua bán

  • Pick up trong mua bán nghĩa là mua hộ đồ gì đó cho một người khác.
  • Ví dụ: While you are in market, would you pick up a hat for me?

2.4 Pick me up là gì?

  • Pick me up nghĩa là đón tôi, rước tôi hoặc vực tôi dậy, nâng tôi dậy.
  • Trong trường hợp sử dụng tại các show truyền hình pick me up có nghĩa là chọn tôi, hoặc bầu cho tôi.
  • Ví dụ: He needs some coffee to pick me up in early morning.

2.5 Các cách dùng khác

Ngoài ra Pick up trong tiếng Anh còn rất nhiều cách dùng khác như:

1/ Pick up +  N

  • Ý nghĩa: Mang/đeo cái gì đó (trang phục, phụ kiện, trang sức…) vào
  • Ex: She put her coat on, picked up her bag, and left – Cô ấy mặc áo choàng, cầm túi xách và rời đi

2/ Học hỏi điều gì đó thông qua kinh nghiệm, trải nghiệm

  • Pick up trong trường hợp này nghĩa là học hỏi điều gì đó thông qua trải nghiệm.
  • Ex: When I finished my courses in VietNam, I realised that I had picked up a few VietNamese words – Khi tôi kết thúc khóa học tại Việt Nam, tôi nhận ra mình đã học được một vài từ tiếng Việt

3/ Có sự cải tiến hoặc tiến bộ

  • Pick up còn được dùng với ý nghĩa cải tiến hoặc tiến bộ hơn.
  • Ex: Recruitment was very slow because of the pandemic, but it picked up after quarantine – Quá trình tuyển dụng bị trì hoãn bởi đại dịch nhưng đã có nhiều tín hiệu tốt khi giãn cách kết thúc.

4/ Mắc bệnh truyền nhiễm

  • Pick up sử dụng trong trường hợp bị bệnh hay bị ốm có ý nghĩa là bị bệnh truyền nhiễm.
  • Ex: I picked up a flu when I was immersed in the rain yesterday – Tôi đã bị cúm vì dầm mưa vào hôm qua.

5/ Bắt giữ hoặc giam người nào đó

  • Khi sử dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số trường hợp đặc biệt; pick up có nghĩa là bắt giữ hoặc giam giữ.
  • Ex: Mr Andy’s house was stolen at 6pm. 3 suspects had been picked up by the police – Nhà ông Andy đã bị ăn trộm, cảnh sát sau đó đã tóm được 3 nghi phạm.
Nghĩa phổ biến nhất của cụm “Pick up” chính là đón, chở ai đó bằng xe hơi

6. Đón ai đó bằng xe hơi

  • Pick up cũng có nghĩa là đón hoặc rước ai đó bằng xe hơi.
  • Ex: Can you pick me up at 7? We’ll have dinner at KFC – Anh có thể đón em vào lúc 7 giờ được không, xong mình sẽ dùng bữa ở KFC.

7. Mua cái gì đó

  • Ex: Could you pick up some tomatoes when you drop by the market?
  • Ý nghĩa: Anh có thể ghé mua hộ em vài quả cà chua lúc ghé vào siêu thị không?

8. Trả hoá đơn cho cả người khác

  • Ex: We had an amazing first date in a restaurant, John gave me a huge bouquet and picked up the bill
  • Ý nghĩa: Chúng tôi đã có một buổi hẹn đầu thật tuyệt vời tại nhà hàng, John đã tặng tôi một đóa hoa thật to và thanh toán cả hóa đơn.

9. Tiếp tục một việc gì đó phải tạm ngưng nhưng biết chắc thời gian bắt đầu lại

  • Ex: It’s late now, so we’ll end the meeting, but we can pick it up again tomorrow.
  • Ý nghĩa: Vì đã muộn rồi nên chúng ta sẽ ngừng cuộc họp tại đây, tuy nhiên chúng ta sẽ tiếp tục lại vào ngày mai

10. Bắt sóng trên truyền hình, radio

  • Ex: We can’t pick up channel 1 because of the storm.
  • Ý nghĩa: Chúng tôi không bắt được tín hiệu của kênh 1 vì cơn bão.

3. TOP 15 cụm động từ tiếng Anh phổ biến nhất

Bên cạnh việc tìm hiểu nghĩa cụm từ pick up là gì? Độc giả không nên bỏ qua các cụm động từ tiếng Anh khác đa nghĩa và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi như:

Các cụm động từ tiếng Anh phổ biến thường xuất hiện trong các đề thi

1. Account for: Chiếm, giải thích

  • Ex: All people who were working in the building have now been accounted for
  • Tất cả những người đang làm việc ở tòa nhà đó hiện giờ đã được tìm thấy.

2. Allow for: Tính đến, xem xét đến, chấp nhận

  • Ex: I had been allowed for opening my own restaurant
  • Ý nghĩa: Tôi đã được phép mở nhà hàng của riêng mình.

3. Ask after: Hỏi thăm sức khỏe

  • Ex: It’s been 4 years since the last time i had met Lisa, so happy when we reunite, i ask after her by phone for 30 minutes.
  • Ý nghĩa: Đã 4 năm kể từ lần cuối cùng tôi gặp Lisa, rất vui khi chúng tôi đoàn tụ, tôi hỏi thăm cô ấy qua điện thoại trong suốt 30. phút.

4. Ask for: Hỏi xin ai cái gì

  • Ex: My car was broken, so I asked a woman for a lift.
  • Ý nghĩa: Xe tôi bị hỏng nên tôi buộc phải xin quá giang một bà cô.

5. Advance on: Trình bày, tấn công

  • Ex: Mouse-spotting season tends to be between the fall and early winter, so they advance on human habitations for seeking food.
  • Ý nghĩa: Cuối mùa thu và đầu mùa đông là thời điểm chuột xuất hiện khá nhiều, chúng tấn công nơi cư trú của con người để tìm kiếm thức ăn.

6. Agree on something: Đồng ý với điều gì

  • Ex: My supervisor agreed on my next year plan.
  • Ý nghĩa: Sếp tôi đã đồng tình với kế hoạch năm tới của tôi.

7. Break in: Đột nhập vào nhà

  • Ex: Last night, the police arrested 3 thieves who had been trying to break in ms Judy’s house.
  • Ý nghĩa: Đêm qua, cảnh sát đã bắt được 3 tên trộm đã cố đột nhập vào nhà của bà Judy

8. Break into something: Xông vào

  • Ex: My dog tried to break into the living room cause he hates taking a shower.
  • Ý nghĩa: Chú chó của tôi cố gắng xông vào phòng khách vì nó ghét phải đi tắm.

9. Break up: Chia tay, chấm dứt mối quan hệ

  • Ex: Annie broke up with John because he had cheated on her so many times.
  • Ý nghĩa: Annie chia tay John vì anh ta đã lừa dối cô rất nhiều lần.

10. Call off something: Hủy bỏ

  • Ex: Because of the storm, the meeting of Union leaders is called the strike off at the last minute.
  • Ý nghĩa: Vì bão nên cuộc họp của các Liên hiệp các thủ lĩnh bị hoãn vào phút chót

11. Come up with something: Nảy ra, nghĩ ra, xuất hiện

  • Ex: After the vacation in Paris, John came up with a great idea for the ad campaign.
  • Ý nghĩa: Sau chuyến đi tới Paris, John đã nảy ra một ý tưởng tuyệt vời cho chiến dịch quảng cáo.

12. Cut down: Cắt giảm

  • Ex: After quarantine time, Andrien was cut down by his company.
  • Ý nghĩa: Sau khi khoảng thời gian cách ly kết thúc, Andrien đã bị công ty cắt giảm.

13. Check in: Đi vào, đăng ký

  • Ex: Visitors are requested to check in two hours before the play.
  • Ý nghĩa: Khách tham quan được yêu cầu kiểm tra khoảng hai giờ trước khi vở kịch bắt đầu.

14. Keep up: Tiếp tục

  • Ex: My dad is still watching TV to keep up with what’s happening in the outside.
  • Ý nghĩa: Bố tôi vẫn xem TV để tiếp tục biết cái gì đang xảy ra ở thế giới ngoài kia.

15. Keep away: Không cho phép ai đó gần thứ gì

  • Ex: Medicines should be kept away from children.
  • Ý nghĩa: Các loại thuốc nên được để xa tầm tay trẻ em.

Bài viết trên đây đã đưa ra những giải thích chi tiết nhất về chủ đề Pick up nghĩa là gì?, cách dùng phổ biến. Bên cạnh đó, bạn đọc hoàn toàn có thể tham khảo một số cụm động từ tiếng Anh để đa dạng hóa vốn từ và đạt điểm cao trong các bài luận, diễn thuyết.

Xem thêm các bài viết nổi bật khác:

Đánh giá bài viết

Trả lời