Have been in, have gone to và have been to là những cụm từ thường xuyên xuất hiện trong các bài tập về thì hiện tại hoàn thành. Những sự giống nhau giữa hình thức và cách dùng đôi khi gây ra nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập cho những bạn học tiếng Anh Online. Để tránh các sai lầm gây mất điểm đáng tiếc, mời độc giả hãy theo dõi ngay một số tips phân biệt cực hay dưới đây.
Phân biệt have been in, have gone to và have been to
Các cụm từ trên thường dễ dàng bắt gặp trong những ví dụ về thì hiện tại hoàn thành. Các ngữ cảnh để ứng dụng thì hiện tại hoàn thành thường rất đa dạng dùng để chỉ một số sự kiện như:

- Sự kiện, hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng hậu quả hoặc quá trình vẫn kéo dài tới hiện tại.
- Diễn tả hành động diễn ra cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời gian bắt đầu cụ thể.
- Dùng để nói về một sự kiện đáng nhớ trong đời.
- Một kinh nghiệm đã được rút ra từ những sự kiện trong quá khứ cho tới thời điểm hiện tại (thường đi kèm trạng từ “ever”).
Have gone to: Gone là phân từ 3 của động từ “go” có nghĩa là “đi”.
Have been in: Been là phân từ 3 của động từ “to be” mang nghĩa “là, ở, thì”. Như vậy có thể kết luận rằng cụm từ “have gone to” nhận mạnh vào quá trình sự kiện, hành động đó diễn ra. Còn cụm “have been to” nhấn mạnh việc trải nghiệm, sự kiện đó xảy ra.
Về cấu trúc ngữ pháp, hai cụm từ này không có sự khác biệt nên có công thức chung để áp dụng như sau:
[S + HAVE/HAS + BEEN/GONE + TO + ĐỊA ĐIỂM]
Chính vì vậy, để xác định đúng vị trí và lựa chọn từ phù hợp, cần dựa vào ngữ cảnh diễn ra hoạt động trong câu, đoạn văn. Khi đó cụm từ này có vai trò dùng để nhấn mạnh sự trải nghiệm. Bạn cũng có thể bổ sung những trạng từ chỉ tần suất vào câu như (once, twice, three times, four times, hundred times…)
Cách sử dụng “Have been in” và “ Have been to”
Ngữ cảnh để ứng dụng cụm từ ngày được chia thành 2 trường hợp chính
1. “Have been in” có nghĩa là chủ thể đang muốn rằng họ hoặc ai đó đã ở một nơi nhất định trong khoảng thời gian kéo dài tới tận hiện tại.
Ex:
- I’ve been in US for five years
2. “Have been to ” được dùng để diễn tả số lần từng đến một địa điểm nào đấy, “to” có vai trò như một giới từ.
Ex:
- My professor has been to New York five times this year.
Cách sử dụng “have gone to”
Để xác định đúng cụm từ cần điền vào ô trống, bạn nên dựa vào ngữ cảnh của câu để đưa ra những phương án loại trừ.

Cụm “has/have gone to” dùng trong trường hợp mà người được nhắc tới trong câu đã đi đến một địa điểm nhưng chưa quay trở lại cho tới tận bây giờ.
Ex:
Charlotte has gone to New Jersey on an internship trip = Charlotte has traveled to New Jersey on an internship trip and hasn’t returned yet.
Bài tập thực hành phân biệt have been in, have gone to và have been to
Cách nhanh nhất để giúp ghi nhớ hơn về các trường hợp áp dụng chính là thường xuyên luyện tập các dạng bài liên quan. Từ đó giúp bạn phát hiện và điều chỉnh lỗi sai hay mắc phải. Sau đây là 10 câu thực hành đơn giản giúp bạn ôn lại kiến thức về các cụm từ trong thì hiện tại hoàn thành nhé:

1. Your brother has (gone/been) to the university. I wonder when he will come back?
2. Have you ever (gone/been) to Beijing? I heard that there is so many amazing specialties in this city
3. Have you heard anything about Tommy? – He has (gone/been) to England for the Master’s degree, so you can meet him in November.
4. Mark has (gone/been) to the school. Now he’s making dinner.
5. If I’d had time, I would have (gone/been) to see the Great Wall.
6. Danny has (gone/been) to Carnifornia five times this year, so he is very familiar with it.
7. I have (gone/been) to Germany several times.
8. None of her family has/have (gone/been) to college.
9. Since I have my own license, I have (gone/been) to picnic twice a week.
10. It’s late now, so Barbara might have (gone/been) to her aunt’s house.
Đáp án:
1. Gone
2. Been
3. Gone
4. Been
5. Gone
6. Been
7. Been
8. Been
9. Gone
10. Gone
Hy vọng rằng nhờ vào kiến thức mà bài viết cung cấp, độc giả có thể dễ dàng nhận diện và phân biệt have been in, have gone to và have been to. Dựa vào ngữ cảnh để xác định đúng cụm từ cần điền sẽ giúp bạn tránh bị mất điểm đáng tiếc trong các bài thi.
>> Có thể bạn sẽ cần: