Khám phá Cấu Trúc Until: Định nghĩa, cách sử dụng, bài tập áp dụng

cấu trúc until

Cấu trúc Until là cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh tuy nhiên lại hay bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác. Cùng khám phá cấu trúc until đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây.

1. Until trong tiếng Anh là gì?

Until trong tiếng Anh có nghĩa là “cho đến khi” hoặc là “đến bây giờ”. Until được sử dụng giống như một từ nối giữa 2 mệnh đề trong câu.

I searched high and low in the crowded city streets until I found you standing at the corner.

(Tôi tìm kiếm khắp nơi trên các con phố đông đúc của thành phố cho đến khi tôi thấy bạn đứng ở góc đường.)

cấu trúc until

2. Cấu trúc until

Until là dấu hiệu của thì nào? Until + gì? Cùng giải đáp qua các cấu trúc until dưới đây:

2.1. Cấu trúc until nhấn mạnh vào hành động

Quá khứ đơn + until + Quá khứ đơn

Until trong cấu trúc này dùng để chỉ sự việc, hành động được nhắc đến trong mệnh đề kéo dài cho đến khi sự việc hanh hành động ở mệnh đề khác xảy ra, ở trong quá khứ.

Ví dụ:

I used to be a vegetarian, but I started eating meat again until recently.

(Tôi từng là người ăn chay, nhưng tôi lại bắt đầu ăn thịt gần đây.)

2.2. Cấu trúc until chỉ sự việc đã hoàn thành

Quá khứ đơn + until + Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc dùng để diễn tả một hành động ở mệnh đề đi kèm với nó và mang ý nghĩa hành động, sự việc này đã hoàn thành trước hành động sự việc kia. 

Ví dụ:

 I lived in New York until I had graduated from college.

(Tôi đã sống ở New York cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học.)

2.3. Cấu trúc until chỉ sự việc chưa hoàn thành

Tương lai đơn + until + Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành

Until trong cấu trúc này được dùng với ý nghĩa là sẽ làm một hành động sự việc này cho đến khi hoàn thành một hành động, sự việc kia.

Ví dụ: 

I will wait for you until you arrive.

(Tôi sẽ đợi bạn cho đến khi bạn đến.)

2.4. Đảo ngữ với not until

Cấu trúc not until như sau: 

 Not until + thời gian/cụm từ/mệnh đề + trợ động từ + S + V-infinitive…..

Ví dụ:

Not until I finish my homework will I watch TV.

(Chỉ khi tôi hoàn thành bài tập về nhà thì tôi mới xem TV.)

2.5. Until và till

Until và till đồng nghĩa nha và có thể dùng thay thế nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên cần lưu ý rằng:

  • Until mang nghĩa quan trọng và thân thiện hơn till
  • Till không thể đứng đầu câu
  • Nếu theo sau là danh từ thì người ta thường sử dụng till.

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc until

cấu trúc until

  • Không sử dụng “until” để nói về những điều xảy ra trước một thời điểm hay một thời gian cụ thể mà chúng ta dùng “by”

Ví dụ:

I will complete the project by the end of the week.

(Tôi sẽ hoàn thành dự án vào cuối tuần.)

Không dùng: I will complete the project until the end of the week.

  • Không sử dụng “until” hoặc “till” để nói về số lượng mà dùng “up to”

Ví dụ:

The budget for the event can go up to $10,000.

(Ngân sách cho sự kiện có thể tăng lên đến 10.000 đô la.)

Không dùng: The budget for the event can go until $10,000.

  •  Không sử dụng “until” hoặc “till” để nói về khoảng cách mà dùng “As far as”

Ví dụ:

The nearest gas station is as far as 10 miles from here.

(Trạm xăng gần nhất cách đây tới 10 dặm.)

Không dùng: The nearest gas station is until 10 miles from here.

  •  Trong câu “until” được sử dụng như một từ trong tiếng Anh, “until” không ảnh hưởng đến cấu trúc của hai vế câu. Vì vậy người học cần tuân thủ các cấu trúc đã được được giới thiệu bên trên.

4. Bài tập cấu trúc until

4.1. Bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu với By hoặc Until / Till

  1. The store should be closed _______  9p.m today.
  2. Could Susan look after my grandmother _______  I come back?
  3. We need this report finished _______ next Monday.
  4. Min and Alex are going to have my motorbike _______ tomorrow afternoon
  5. We will have been married for five years _______  2021.
  6. According to the weather forecast, it will continue to rain _______ next weekend.
  7. Vanus promised to bring back my novel_______ Saturday morning.
  8. Losing weight was hard _______ I found this method by accident.
  9. We will keep asking _______ they accept our offer.
  10. _______  the time they arrived, the transaction had already begun.

Bài 2: Chọn từ còn thiếu đúng nhất trong các từ trong ngoặc

  1. The cinema is closed (by/until) 10p.m
  2. Your girlfriend waited for you (by/until) 11 a.m and then she went home.
  3. We will be home (by/until) ten o’clock.
  4. My son will be in bed (by/until) the time my husband gets home.
  5. Candidates will be ready (by/until) the time she arrives.
  6. Alex’s family will be staying in Ho Chi Minh (by/until) the end of November.
  7. The company will keep asking (by/until) they send our payment.
  8. He said that he would finish the work (by/until) the weekend.
  9. The staff will be in the office (by/until) six o’clock.
  10. She will wait here (by/until) I come back.

4.2. Đáp án

Bài 1: 

  1. until / till
  2. until / till
  3. by
  4. until / till
  5. by
  6. until / till
  7. by
  8. until / till
  9. until / till
  10. until / till

Bài 2: 

  1. until
  2. until 
  3. by
  4. by 
  5. by
  6. until
  7. until
  8. by
  9. by 
  10. until 

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc until dành cho tất cả mọi người. Hy vọng qua bài viết nay, chúng ta không còn nhầm lẫn giữa until với các cấu trúc khác nữa và áp dụng nó chính xác vào trong các bài tập thực hành. Truy cập ngay hocanhvan.net để biết thêm nhiều thông tin thú vị khác về tiếng Anh bạn nhé!

Đánh giá bài viết

Ly Hien CTV

Learn More →

Trả lời