Cách dùng 99 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dễ NHỚ nhất

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bao gồm kiến thức về cách lựa chọn từ vựng, vai trò trong câu và các cấu trúc đặc biệt. Để có thể ghi nhớ và áp dụng nhuần nhuyễn những kiến thức ngữ pháp không chỉ cần sự chăm chỉ mà còn đòi hỏi quá trình thực hành thường xuyên. Khám phá ngay những cấu trúc cực hay cùng bí quyết học nhanh nhớ lâu qua bài viết dưới đây nhé.

Mục lục hiện

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản là gì?

  • Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh là những kiến thức nhằm giúp người học nắm bắt được trật tự đúng trong câu.
  • Cấu trúc ngữ pháp pháp sẽ giúp sắp xếp hài hòa giữa các thành phần; tạo nên một câu văn hoàn chỉnh.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
  • Những kiến thức về cấu trúc ngữ pháp thường tương đối khó ghi nhớ và đi kèm với khối lượng bài tập khá lớn.
  • Không chỉ xuất hiện trong rất nhiều kỳ thi lớn, chủ điểm ngữ pháp này còn có tính ứng dụng cao trong giao tiếp hằng ngày.
  • Đây được xem là nền tảng căn bản để người học tiếp cận tới những kiến thức tiếng Anh cao cấp hơn.
  • Các cấu trúc ngữ pháp này sẽ thường xuất hiện trong rất nhiều các điểm ngữ pháp như: ngữ pháp tiếng anh A2, Toeic hay các kì thi cuối học kỳ.

Chú thích từ ngữ

Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp căn bản mà bạn có thể ứng dụng trong giao tiếp lẫn quá trình viết bài luận.

1. Cấu trúc với “too” – Quá… để ai đó làm gì…

1.1 Cách dùng

  • Cấu trúc “too” được dùng nhằm nhấn mạnh tính chất của chủ thể thực hiện hành động.
  • Công thức: S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

1.2 Ví dụ

  • Ex1: He talks too fast to hear 
  • Ex2: The light is too strong for me to see

2. Cấu trúc với “so” – Quá … đến nỗi mà…

2.1 Cách dùng

  • Dùng để nhấn mạnh hoặc có phần cường điệu tính chất của sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
  • Công thức: S + V + so + adj/ adv + that + S + V
Cấu trúc với "so"
Cấu trúc với “so”

2.2 Ví dụ

  • Ex1: Her voice so good that nobody want to do anything except listening
  • Ex2: This car is so old that thieves don’t want to steal

3. Cấu trúc với “enough” – đủ…để ai đó làm gì…

3.1 Cách dùng 

Công thức: S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

3.2 Ví dụ

  • Ex1: Finally, i’m skinny enough to wear this skirt
  • Ex2: Peter improved that he was mature enough to live alone

4. Cấu trúc với “It be time” – Đã đến lúc ai đó làm gì…

4.1 Cách dùng

Công thức: It + be + time + S + V (-ed, cột 2)

Cấu trúc với "It be time"
Cấu trúc với “It be time”

4.2 Ví dụ

  • Ex1: It is time you finished your homeworks
  • Ex2: It is time supervisor told us about his decision

5. Cấu trúc với “spend” – Dành bao nhiêu thời gian/tiền làm gì..

5.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

  • Công thức: To spend + amount of time/ money + V-ing
Cấu trúc với "spend"
Cấu trúc với “spend”

5.2 Ví dụ

  • Ex1: Mr Smith spent a lot of money buying a new house
  • Ex2: Jane and her sister spent 6 months traveling around Asia last year

6. Cấu trúc với “waste” – Tốn tiền/thời gian làm gì..

6.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

  • Công thức: to waste + time/ money + V-ing
  • Đây là cấu trúc phổ biến cho nhiều kì thi như: thi IELTS, thi B1, thi B2…
  • Truy cập tổng hợp ngữ pháp tiếng anh b1 để xem kỹ cách dùng và bài tập của cấu trúc với waste.

6.2 Ví dụ

  • Ex1: Alex always wastes money playing video games.
  • Ex2: We usually waste time choosing clothes for parties.

7. Cấu trúc với “have/get” – Nhờ/Thuê ai đó làm gì…

7.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: S + have + (sb) + V-inf + …

      S + get + (sb) + to + V-inf + …

7.2 Ví dụ

  • Ex1: Marry got her dad to fix the phone yesterday
  • Ex2: I had the wall painted last week.

8. Cấu trúc với “take/took” – Làm gì… mất bao nhiêu thời gian…

8.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: It + takes/took + someone + amount of time + to do something

Cấu trúc với "take/took"
Cấu trúc với “take/took”

8.2 Ví dụ

  • Ex1: It takes me 10 minutes to go to my office
  • Ex2:  It takes me 30 minutes to pick my sister up because of the rain.

9. Cấu trúc với “to be good at/bad at” – Giỏi về…/Kém về…

9.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To be good at/ bad at + N/ V-ing

9.2 Ví dụ

  • Ex1: My mom is good at cooking
  • Ex2: Teacher always tell me that i’m good at math

10. Cấu trúc với “give up” – từ bỏ làm gì/cái gì

10.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To give up + V-ing/ N

10.2 Ví dụ

  • Ex1: My father gave up smoking 6 month ago.
  • Ex2: This girl is toxic in social media, you should give up following her.

11. Cấu trúc với “to be interested in” – thích cái gì/làm gì

11.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To be interested in + N/V-ing

Cấu trúc với "to be interested in"
Cấu trúc với “to be interested in”

11.2 Ví dụ

  • Ex1: Mrs Oscar is interested in going vacation on Sundays
  • Ex2:  Kids are so interested in summer holiday.

12. Cấu trúc với “to be amazed at” – ngạc nhiên về

12.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To be amazed at

12.2 Ví dụ

  • Ex1: I was amazed at my new beautiful house.
  • Ex2: My boyfriend was amazed at the gift that i prepared for him

13. Cấu trúc với “to be angry at” – tức giận về…

13.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To be angry at + N/V-ing

13.2 Ví dụ

  • Ex1: My mother was very angry at my bad marks. 
  • Ex2: Tom is angry at drunk driver

14. Cấu trúc với “to be tired of” – mệt mỏi về

14.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To be/get tired of + N/V-ing

Cấu trúc với "to be tired of"
Cấu trúc với “to be tired of”

14.2 Ví dụ

  • Ex1: I was tired of doing too much homework everyday.
  • Ex2: Everymorning, Jane is tired of stucking in traffic

15. Cấu trúc với “to be bored with” – chán làm cái gì…

15.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To be bored with

15.2 Ví dụ

  • Ex1: We are bored with this movie
  • Ex2: My dog is bored with staying at home all day long.

16. Cấu trúc với “Would rather (‘d rather)” – thích làm gì…hơn làm gì..

16.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Cấu trúc với “Would rather

16.2 Ví dụ

  • Ex1: Sam would rather play games than hang out.
  • Ex2: I would rather stay at home than go out in this weather.

17. Cấu trúc với “Would like/want/wish” – Muốn làm gì?

17.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: Would like/ want/wish + to do something

17.2 Ví dụ

  • Ex1: I would like to go to a china restaurant tonight.
  • Ex2: Marry wants to go to Paris on summer vacation.

18. Cấu trúc với “Had better” – Nên làm gì..

18.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: Had better + V(infinitive)

18.2 Ví dụ

  • Ex1: You had better go to see the dentist
  • Ex2: I had better go faster before it rains.

19. Cấu trúc với “look forward to” – mong đợi làm gì…

19.1 Cách dùng (cấu trúc câu đầy đủ)

Công thức: To look forward to V-ing

Cấu trúc với "look forward to"
Cấu trúc với “look forward to”

19.2 Ví dụ

  • Ex1: We are so looking forward to meeting you at our wedding. 
  • Ex2: My kids are looking forward to swimming on holiday. 

20. Một số cấu trúc phổ biến khác

Ngoài những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh căn bản được gợi ý ở trên, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số mẫu câu dưới đây:

  • To provide smb from V-ing: Cung cấp cho ai cái gì
  • To prevent someone from V-ing: Cản trở ai làm gì
  • To fail to do something: Thất bại trong việc làm gì
  • It is (very) kind of someone to do something: Ai đó thật tử tế khi…Dùng để cảm ơn hoặc để khen ai đó.
  • To have no idea of something = Don’t know about something: Không biết/hoàn toàn không có khái niệm gì về…
  • To advise someone to do something: Khuyên ai nên làm gì
  • Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không thể chịu nổi điều gì…
  • To be keen on/ to be fond of + N/V-ing: Thích sâu sắc, đam mê làm điều gì đó…

Mẹo học cấu trúc nhanh nhớ lâu

Mẹo học cấu trúc nhanh nhớ lâu
Mẹo học cấu trúc nhanh nhớ lâu

Có hàng trăm cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thuộc rất nhiều chủ đề khác nhau. Tuy nhiên việc ghi nhớ những kiến thức khô khan này sẽ trở nên dễ dàng hơn nhờ những tips dưới đây:

  • Nhóm những cấu trúc có cùng ý nghĩa để linh hoạt hơn trong cách dùng.
  • Thường xuyên đặt câu với những cấu trúc mới đã học và ôn luyện kiến thức cũ.
  • Chia nhỏ số lượng kiến thức học trong ngày.
  • Ghi chép công thức vào sổ tay, giấy nhớ, nhật ký…
  • Có thể kết hợp với sơ đồ tư duy để quá trình ôn tập dễ dàng hơn.

Link tải tất cả các cấu trúc tiếng anh cơ bản PDF

100 cấu trúc tiếng anh thông dụng và ví dụ

>>Đang cập nhật

200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh

>>Đang cập nhật

1000 cấu trúc tiếng anh thông dụng

>>Đang cập nhật

Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản; giúp người học nhận biết những thành phần trong câu và sắp xếp, lựa chọn từ vựng phù hợp. Vì vậy, hãy luôn kiên trì, chăm chỉ và thường xuyên thực hành để xây dựng được cho mình nền tảng kiến thức vững chắc nhé.

Đánh giá bài viết

Trả lời