Had better là một cấu trúc quan trọng và dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc had better, cách sử dụng cũng như các bài tập minh họa cho cấu trúc này qua bài viết dưới đây.
1. Cấu trúc had better là gì?
Had better có nghĩa là “nên, cải thiện hơn, tốt hơn thì…”
Trong tiếng Anh, cấu trúc had better được sử dụng giống như một động từ khiếm khuyết.
Lưu ý rằng “had” trong had better không mang nghĩa ở quá khứ. Cấu trúc mày mang ý nghĩa ở hiện tại hoặc cho tương lai.
Had better được dùng để cảnh báo một người nào đó hoặc thông báo cho họ là tốt hơn họ nên làm gì. Cấu trúc này mang ý nghĩa khuyên răng, cảnh báo hay miêu tả sự khẩn trương.
2. Cách sử dụng cấu trúc had better
2.1. Cấu trúc had better thể khẳng định
S + had better + V-inf
Chủ ngữ đi với cấu trúc had better đều cố định, không chia số ít số nhiều và không bị ảnh hưởng bởi các thì trong câu.
Sau had better luôn là động từ nguyên mẫu.
Ex:
He had better leave now to avoid the traffic.
(Anh ấy nên ra đi ngay bây giờ để tránh kẹt xe.)
2.2. Cấu trúc had better thể phủ định
S + had better not + V-inf
Cấu trúc phủ định của had better dùng để khuyên ai đó không nên làm cái gì.
Cấu trúc had better not KHÔNG ĐƯỢC viết tắt là hadn’t better.
Ex: She had better not forget to bring her ID to the airport.
(Cô ấy nên không quên mang theo thẻ căn cước khi đến sân bay.)
2.3. Cấu trúc had better thể nghi vấn
Had (not) + S + better + V?
Ex: Had you better start saving money for your future now?
(Bạn có nên bắt đầu tiết kiệm tiền cho tương lai ngay bây giờ không?)
3. Phân biệt cấu trúc had better và cấu trúc would rather
- Had better (nên, cải thiện hơn, tốt hơn thì) được dùng để đưa ra lời khuyên, mang hàm ý cảnh báo, đe dọa nhằm diễn tả sự khẩn trương. Had better được sử dụng ở tình huống cụ thể chứ không dùng để nói chung chung.
- Would rather (thích cái gì hơn) dùng để diễn tả những gì mà một người nào đó thực hiện trong một trường hợp cụ thể nào đó.
S + would rather ( not) + V-inf+ than + V-inf
4. Bài tập về cấu trúc had better
4.1. Hoàn thành câu với “had better”
- You ___________ finish your homework before watching TV.
- She ___________ go to the doctor if her fever doesn’t go away.
- They ___________ not leave their luggage unattended at the airport.
- I ___________ study harder if I want to pass the exam.
- He ___________ call his parents and let them know he’s safe.
4.2. Chọn phương án đúng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
- You had better (to leave / leave / left) early if you want to avoid the traffic.
- (Hadn’t / Had / Have) she better consult a lawyer before signing the contract?
- (Had / Have / Should) they better bring an umbrella in case it rains?
- (Had / Have / Should) he better not eat so much junk food for the sake of his health?
- We had better (start / starting / to start) the meeting on time.
4.3. Sắp xếp các từ để tạo thành câu sử dụng “had better”
- you / not / should / stay up / late
- she / had / better / get / to the airport / on time
- had better / he / not / eat / too much / junk food
- we / had / better / start / our project / soon
- they / had / better / not / forget / their passports
4.4. Trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng “had better”
What should you do if you have a job interview tomorrow morning?
What should she do if she wants to catch the last train home?
What should they do if they want to avoid traffic during rush hour?
What should you do if you’re feeling tired and have a long drive ahead?
What should he do if he doesn’t want to miss his flight?
5. Đáp án bài tập cấu trúc had better
5.1. Bài tập hoàn thành câu
- You had better finish your homework before watching TV.
- She had better go to the doctor if her fever doesn’t go away.
- They had better not leave their luggage unattended at the airport.
- I had better study harder if I want to pass the exam.
- He had better call his parents and let them know he’s safe.
5.2. Bài tập chọn phương án đúng
- You had better leave early if you want to avoid the traffic.
- Hadn’t she better consult a lawyer before signing the contract?
- Should they better bring an umbrella in case it rains?
- He had better not eat so much junk food for the sake of his health.
- We had better start the meeting on time.
5.3. Bài tập sắp xếp từ
- You had better not stay up late.
- She had better get to the airport on time.
- He had better not eat too much junk food.
- We had better start our project soon.
- They had better not forget their passports.
5.4. Bài tập trả lời câu hỏi
- You had better prepare for the job interview.
- She had better leave for the train station on time.
- They had better leave for work early to avoid traffic.
- You had better take a rest or find a place to stay before the long drive.
- He had better arrive at the airport well in advance of his flight.
Tổng kết
Trên đây là những kiến thức căn bản cho cấu trúc had better. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có thể nắm vững những kiến thức về cấu trúc này và áp dụng nó trong những bài thì của mình một cách chính xác nhất. Truy cập ngay hocanhvan.net để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác bạn nhé!