Cấu trúc câu ước – TOP 6 cấu trúc câu WISH và IF ONLY cần biết

Cấu trúc câu ước

Cấu trúc câu ước trong tiếng Anh chắc hẳn không còn là chủ điểm ngữ pháp quá xa lạ. Trong chương trình học, bạn sẽ được làm quen với 3 dạng câu ước ở các thì khác nhau và những kiến thức liên quan. Những kiến thức chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn thay đổi cách tiếp cận lý thuyết và đơn giản hóa cấu trúc câu mong ước trong tiếng Anh.

1. Cấu trúc câu ước là gì?

  • Cấu trúc câu ước hay còn gọi là cấu trúc câu wish. Cấu trúc này được dùng để diễn tả mong ước, nguyện vọng không có thật ở quá khứ, hiện tại, tương lai, giả định hoặc bày tỏ sự tiếc nuối với sự việc được nhắc đến.
  • Trong chương trình tiếng Anh, người học sẽ được tiếp xúc với 3 dạng cấu trúc mong ước khác nhau:
    • Cấu trúc wish ở hiện tại
    • Cấu trúc wish ở quá khứ
    • Cấu trúc wish ở tương lai
Cấu trúc câu ước là gì?
Cấu trúc câu ước là gì?
  • Bên cạnh cấu trúc wish, trong tiếng Anh còn dùng If only để diễn tả mong muốn hoặc thể hiện điều ước. Hai cấu trúc này có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp cụ thể.
  • Cấu trúc If only cũng có 2 dạng ở hiện tại, tương lai và quá khứ như cấu trúc ước với Wish.

2. Cách dùng cấu trúc câu ao ước

2.1 Cách dùng của cấu trúc câu wish

Ngoài ý nghĩa biểu thị sự mong muốn, cấu trúc câu Wish còn có một số cách dùng khác như:

Cách dùng “wish” Ý nghĩa Ví dụ
Wish + to V Diễn tả kỳ vọng của bản thân, có ý nghĩa tương tự “would like” I wish to talk to the store manager
Wish + O + to V Mong muốn hoặc yêu cầu một cách tế nhị, nhàng nhàng tới người khác về một điều gì đó. I wish they to be silent in few minutes
Wish + O + something lời chúc, kỳ vọng người nào có được điều gì đó. I wished him a happy birthday.
Wish + cụm danh từ đưa ra lời chúc, lời ước điều tốt đẹp với người khác She wishes him a good health
Wish to thay cho Want to Bày tỏ mong muốn một cách trang trọng, lịch sự hơn I wish to change flight time.

2.2 Cách dùng của cấu trúc If only

 “If only” có ý nghĩa gần giống với wish nhưng có phần quyết liệt, mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, cụm từ này còn có một số cách dùng như sau:

  • If only được dùng để diễn tả một số điều kiện bất thường ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
  • Sử dụng if only ở thì quá khứ để diễn tả ước muốn ở hiện tại
  • Khi muốn thể hiện một kỳ vọng thay đổi một điều gì đó đã xảy ra rồi.

3. TOP 3 cấu trúc câu với WISH và IF ONLY

3.1 Cấu trúc câu mong ước ở hiện tại

Cấu trúc wish ở hiện tại

  • Cách dùng: Cấu trúc câu mong ước được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.
  • Công thức:
    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
  • Ví dụ: My dad wished that he had a new car

Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh thường dùng were thay cho was trong câu ước trong trường hợp trang trọng. Tuy nhiên cách dùng dùng này không bắt buộc, việc dùng was cũng được chấp nhận. 
  • Để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó chúng ta có thể dùng Could trong cấu trúc câu Wish.
Cấu trúc wish ở hiện tại
Cấu trúc wish ở hiện tại

Cấu trúc if only ở hiện tại

  • Cách dùng: Diễn tả một kỳ vọng ở hiện tại.
  • Cấu trúc: If only + (that) + S + (not) + V-ed
  • Ví dụ: If only he could finish his test

3.2 Cấu trúc câu mong ước ở tương lai

Cấu trúc wish ở tương lai

Cách dùng: Cấu trúc wish được dùng để bày tỏ mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Công thức: 

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + wouldn’t/couldn’t + V

Ví dụ:

  • I wish that you wouldn’t busy tomorrow 
  • John wishes that his cousin could attend his birthday party next week.
Cấu trúc câu mong ước ở tương lai
Cấu trúc câu mong ước ở tương lai

Cấu trúc if only ở tương lai

  • Cách dùng: If only diễn tả một kỳ vọng ở tương lai.
  • Cấu trúc: If only + S + would/could + (not) + V
  • Ví dụ: If only I would take a trip to visit Ha Noi tomorrow. 

3.3 Cấu trúc câu ước ở quá khứ

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng: Cấu trúc câu wish ở quá khứ thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. 

Công thức: 

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Ví dụ: I wish that I hadn’t eaten so much yesterday!

Cấu trúc if only ở quá khứ

Cấu trúc if only ở quá khứ
Cấu trúc if only ở quá khứ
  • Cách dùng: If only được dùng để diễn tả một điều ước hay một giả thiết không có thực tại quá khứ.
  • Cấu trúc: If only + (that) + S + had (not) + V3
  • Ví dụ: If only that I had came there earlier. 

4. Phân biệt cấu trúc câu ao ước với wish và if only

Khi muốn nói điều ước hay bày tỏ mong muốn đều có thể dùng Wish hoặc If only. Tuy nhiên hai cấu trúc này vẫn có những điểm khác nhau. Cụ thể:

Tiêu chí Wish If only
Ý nghĩa Diễn tả mong muốn, ước ao về một sự kiện nào đó Cùng ý nghĩa với Wish nhưng có mức độ mạnh mẽ và quyết liệt hơn.
Cách dùng Diễn tả kỳ vọng của bản thân, có ý nghĩa tương tự “would like” If only ở thì quá khứ được dùng để diễn tả ước muốn ở hiện tại
Mong muốn hoặc yêu cầu một cách tế nhị, nhàng nhàng tới người khác về một điều gì đó. Diễn tả một sự tương phản giữa hành động thực tế và hàng độn đáng nhẽ nên diễn ra.
Lời chúc, kỳ vọng người nào có được điều gì đó. Thể hiện sự nuối tiếc về một tình huống hiện tại
Ý phàn nàn, bày tỏ sự không hài lòng về điều gì đó

6. Bài tập luyện tập cấu trúc ước trong tiếng Anh

Bài tập luyện tập cấu trúc ước trong tiếng Anh
Bài tập luyện tập cấu trúc ước trong tiếng Anh

6.1 Bài tập về câu ước với wish có đáp án

Viết lại câu với wish lớp 9

  1. He studies badly.

→ I wish ……………………………………….………..

  1. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ……………………………………….…

  1. I don’t have a computer. 

→ I wish ……………………………..………….………

  1. Today isn’t a holiday. 

→ I wish ……………………………………….…………

  1. I can’t sing this song.

→ I wish ………………………………………….…………

Đáp án:

  1. I wish he didn’t studied badly.
  2. I wish he liked playing sports.
  3. I wish I had a computer.
  4. I wish today were a holiday.
  5. I wish I could sing this song.

Bài tập chọn đáp án đúng

1. I wish they … soccer well.

A. played        B. playing        C. play

2. I wish I … a movie star.
A. am        B. was        C. were

3. I wish I … many languages.

A. can speak        B. could speak        C. will speak

4. I wish I … a lot of interesting book.

A. have        B. has        C. had

5. I wish I … her tomorrow.

A. would meet        B. met        C.  meet

Đáp án: 

A – C – B – C – A

6.2 Bài tập về If Only

Bài tập viết lại câu

  1. You didn’t tell me about that earlier.
  2. I don’t have enough money to buy this villa.
  3. I don’t know the answer to your question.
  4. I didn’t finish my work last night.
  5. I am not good at Chinese.

Đáp án:

  1. If only you had told me about that earlier.
  2. If only I had enough money to buy this villa.
  3. If only I knew the answer to your question.
  4. If only I had finished my work last night.
  5. If only I were good at Chinese.

Bài tập trắc nghiệm cho cấu trúc câu ước

1. My dog is making too much noise. If only it _____ quiet.

A. kept

B. would keep

C. had kept

D. keep

2. I miss my grandmother. If only she_____ here right now.

A. were

B. could be

C. had been

D. were

3. If only tomorrow _____ fine.

A. will be

B. were

C. would be

D. had been

4. If only my parents (visit) _____ me last week.

A. will visit

B. would visit

C. had visited

D. visit

5. I speak English badly. If only I _____ English well.

A. will visit

B. could visit

C. had visited

D. visited

Đáp án:

1.A

2.A

3.C

4.C

5.D

Trên đây là những kiến thức tổng quát nhất về cấu trúc câu ước. Có thể nói đây là chủ điểm tương đối phức tạp và khó nhớ. Hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ trở thành cẩm nang hữu ích cho bạn đọc trên hành trình chinh phục cấu trúc câu mong ước trong tiếng Anh.

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời