Câu hỏi đuôi là gì? TOP 11 cấu trúc QUAN TRỌNG cần nhớ

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong văn nói. Việc nắm vững định nghĩa, cách dùng của câu hỏi đuôi sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Nếu chưa tự tin với khả năng ứng dụng cấu trúc ngữ pháp này, vậy thì hãy cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé.

1. Câu hỏi đuôi là gì?

  • Câu hỏi đuôi (tag question) là một cấu trúc câu hỏi đặc biệt trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong văn nói.
  • Cấu trúc câu hỏi đuôi thường bao gồm 2 phần, mệnh đề và câu hỏi ở dạng phủ định, ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ: 

  • You have a new pen, don’t you?
  • Your brother went to the party last night, didn’t he?
Câu hỏi đuôi (tag question)
Câu hỏi đuôi (tag question) là gì?

2. Lý thuyết câu hỏi đuôi về cách dùng

Câu hỏi đuôi có 2 cách dùng được chia theo mục đích của người hỏi:

2.1 Hỏi để lấy thông tin

  • Câu hỏi đuôi được sử dụng như một câu nghi vấn.
  • Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, bạn có thể trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin.
  • Đối với cách dùng này, người đọc sẽ lên giọng ở cuối câu.

Ví dụ: 

  • You have time after school, don’t you?
  • Yes, I’m free after school so we can go to the cinema.
Cách dùng câu hỏi đuôi
Cách dùng câu hỏi đuôi

2.2 Hỏi để xác nhận thông tin

  • Khi nghe thấy câu hỏi đuôi xuống giọng ở cuối câu có thể hiểu lúc này người nói đang muốn kiểm tra; xác nhận lại thông tin hoặc đang tìm kiếm sự đồng tình từ đối phương.
  • Lúc này, câu trả lời sẽ bao gồm Yes/No còng với mệnh đề chính.
  • Ví dụ: The dress is so beautiful, isn’t it? – Yes, it is

3. Công thức/Cấu trúc câu hỏi đuôi

  • Công thức chung của câu hỏi đuôi như sau:

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

  • Cấu trúc câu hỏi đuôi bao gồm 2 phần và mệnh đề chính và phần hỏi đuôi. Hai mệnh đề này sẽ luôn ở trạng thái đối lập nhau:
Mệnh đề chính Phần hỏi đuôi Cấu trúc
Khẳng định Phủ định S+V (s/e/es/ed…), don’t/doesn’t/didn’t + S?
Phủ định Khẳng định S+don’t/doesn’t/didn’t +V, do/did/does + S?

4. Cấu trúc câu hỏi đuôi với các thì trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp cấu trúc câu hỏi đuôi theo từng thì trong tiếng Anh:

Các thì Động từ to be Động từ thường Ví dụ
Thì hiện tại Mệnh đề chính, am/is/are (+ not) + S? Mệnh đề chính, do (+ not) + S? They aren’t your friends, are they?
Thì quá khứ Mệnh đề chính, was/were (+ not) + S? Mệnh đề chính, did (+ not) + S? You were late for the meeting, weren’t you
Các thì quá khứ Mệnh đề chính, haven’t/hasn’t/hadn’t + S? Mary has eaten my cake, hasn’t she?
Thì tương lai Mệnh đề chính, will (+ not) + S? They will fly to Japan next month, won’t they?

5. Câu hỏi đuôi don’t

Mệnh đề chính của câu hỏi đuôi trong trường hợp có don’t sẽ mang nghĩa phủ định; khi đó câu hỏi ở cuối sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: 

  • You don’t go out tonight, do you?
  • We don’t miss the last bus, do we?

6. Câu hỏi đuôi must

Cấu trúc câu hỏi đuôi có xuất hiện “must” thường khi kèm với “needn’t”. Ngoài ý nghĩa chỉ sự cần thiết, câu hỏi đuôi must còn mang những ý nghĩa như:

  • Dùng để diễn tả sự ngăn cấm => Ví dụ: You mustn’t finish your homework before i come home, must you.
  • Dùng để diễn tả lời dự đoán ở thời điểm nói => Ví dụ: The manager must be proud of you, isn’t he.
  • Câu hỏi đuôi must được dùng để diễn tả lời dự đoán trong quá khứ, khi đó phần câu hỏi cuối câu sẽ dùng have/has => Ví dụ: You must have copied my report, haven’t you.
Câu hỏi đuôi của một số câu đặc biệt
Câu hỏi đuôi của một số câu đặc biệt

7. Câu hỏi đuôi used to

  • Cấu trúc “Used to” vốn được sử dụng để diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ.
  • Vì vậy khi xuất hiện trong câu hỏi đuôi, bạn chỉ cần xem cụm từ này như một từ được chia ở quá khứ và sử dụng did ở cuối câu.
  • Ví dụ: She used to smoke, didn’t she?

8. Câu hỏi đuôi Let’s

Với cấu trúc câu hỏi đuôi có let’s ở mệnh đề chính, thì ở phần câu hỏi đuôi sẽ sử dụng shall hoặc will.

  • Câu hỏi đuôi Let’s sử dụng như một lời gợi ý, rủ ai đó làm việc gì đó cùng => Let’s go to the beach, shall we?
  • Dùng khi muốn xin phép được làm điều gì đó => Let me take you home, will you?
  • Dùng khi muốn đề nghị được giúp đỡ người khác => Let me help you, may I?

9. Câu hỏi đuổi Everyone

  • Câu hỏi đuôi với Everyone là những câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với chủ ngữ bất định là everyone hay nhiều trường hợp sẽ là everybody.
  • Khi đặt câu hỏi đuôi với chủ ngữ bất định là everyone hoặc everybody thì chủ ngữ thay thế sẽ là They.

Công thức:

  • KĐ: Everyone/everybody + V + O, TĐT+ not  + S?
  • PĐ: Everyone/everybody + TĐT + not + V + O, TĐT  + S?

10. Câu hỏi đuôi Nobody

  • Cũng tương tự như phần 9, câu hỏi nobody cũng là mẫu câu hỏi đuôi với chủ ngữ bất định. Khi đặt câu hỏi đuôi với mẫu câu này chúng ta cũng sẽ dùng chủ ngữ thay thế they.
  • Ví dụ: Nobody phoned, did they. Lưu ý nobody đã mang nghĩ phủ định nên phần câu hỏi đuổi sẽ ở dạng khắng định.

11. Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh

  • Với câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi chúng ta thường dùng will you?
  • Ví dụ: Don’t be late, will you?

12. Bài tập câu hỏi đuôi

Bài 1: Viết câu hỏi đuôi cho các mệnh đề dưới đây.

  1. They aren’t on their way already, _____?
  2. We’re late again,_____?
  3. I’m not the person with the tickets, _____?
  4. Julie isn’t an accountant,_____?
  5. The weather is really bad today, _____?
  6. He’s very handsome, _____?
  7. You aren’t from Brazil,_____?

Bài 2: Bài tập câu hỏi đuôi trắc nghiệm

1. He’s still sleeping, ________

A. is not he?

B. isn’t he?

C. wasn’t he?

2. You do go to school, ________

A. do you?

B. aren’t you?

C. don’t you?

3. Let’s go for a walk, ________

A. shall we?

B. shan’t we?

C. will we?

4. We won’t be late, ________

A. won’t we?

B. will we?

C. are we?

5. Nobody called, ________

A. do they?

B. didn’t they?

C. did they?

6. They will wash the car, ________

A. will it?

B. won’t they?

C. wouldn’t they?

7. We must lock the doors, ________

A. mustn’t they?

B. shouldn’t we?

C. mustn’t we?

8. I’m right, ________

A. amn’t I?

B. am not I?

C. aren’t I?

9. So you bought a car, _______

A. did you?

B. haven’t you?

C. weren’t you?

Đáp án

Bài 1: 

  1. isn’t she
  2. are they 
  3. aren’t we
  4. am I
  5. is she 
  6. isn’t it
  7. isn’t he
  8. are they
  9. are you

Bài 2: 

B/C/A/B/C/B/C/C/A/B

Trên đây là tổng hợp chi tiết kiến thức xoay quanh chủ điểm cấu trúc câu hỏi đuôi. Hy vọng rằng thông qua đó có thể giúp cho độc giả có cái nhìn tổng quát về chủ đề này. Qua đó ứng dụng để thực hành với các dạng bài tập khác nhau và cải thiện khả năng giao tiếp.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời